Tên khác: Muồng lạc, Muồng hôi, Muồng ngủ
Tên khoa học: Senna tora (L.) Roxb.
(Cassia tora L.)
Họ Đậu – Fabaceae
Mô tả: Cây thảo hay cây nhỡ thấp cao đến 1m. Lá có trục 2-3cm, có một tuyến hình mũỉ dùi dài 2mm giữa hai đôi lá chét dưới; cuống lá 1-4cm. Lá chét 3 đôi, có cuống ngắn, dạng màng, hình trái xoan ngược, 2-5x1.5- 2cm, tròn rộng ở đầu, tròn hẹp ở gốc. Cụm hoa chùm ở nách lá, ngắn, với 1-3 hoa. Hoa có cuống 4-l0mm; lá đài gần bằng nhau, hình trái xoan; cánh hoa vàng, không đều nhau, hình trái xoan ngược; nhị sinh sản 7, nhị lép 3; bầu có lông mịn rậm. Quả đậu hình trụ, cong nhiều hay ít, 10-15x0.5cm; hạt 20-30, hình thoi, bóng, to 5mm.
Sinh thái: Thường gặp ở vùng thấp cho tới độ cao l000m ở những nơi đất hoang trên đồi, ven các đường đi. Mùa hoa tháng 6-8.
Phân bố: Khắp nơi từ Bắc vào Nam. Ở Nam Mỹ, nay trở thành cỏ dại liên nhiệt đới.
Bộ phận dùng: Hạt, thường gọi là Quyết minh tử - Hái vào mùa thu, khi quả chín, loại bỏ tạp chất, sấy khô.
Tính vị, tác dụng: Vị ngọt, đắng, mặn, tính hơi hàn; có tác dụng thanh nhiệt, nhuận trường thông tiện.
Hạ huyết áp, hạ mỡ máu.
Công dụng: Thường dùng trị viêm kết mạc cấp, loét giác mạc, quáng gà, bệnh tăng huyết áp, viêm gan, xơ gan cổ trướng, táo bón. Liều dùng 10-15g.
Bài thuốc:
1. Huyết áp cao:
Quyết minh tử 15g, sao vàng, sắc uống thay nước trà, uống 1/2 năm trở lên.
Quyết minh tử sao vàng, tán thành bột, hãm lấy nưóc, thêm chút đường uống, mỗi lần 3g, ngày uống 3 lần.
Quyết minh tử 30g, Tảo biển (rong biển) 25g, sắc uống
Quyết minh tử, Tang diệp, đều 15g, Câu đằng, Cúc hoa, Thạch lựu đều 30g, sắc uống.
Quyết minh tử, Hạ khô thảo, đều 15g, sắc uống trong 30 ngày,
Quyết minh tử 15g, Hoàng bá (tẩm nước muối sao), Long đởm thảo, đều 6g, sắc uống.
Quyết minh tử 15g, Địa phu tử 12g, sắc uống,
Quyết minh tử sao, Huyền sâm, Hoa hoè sao, Chi tử, Hoàng đằng, Ngưu tất, Mạch môn, Hoa đại, mỗi vị 12g, sắc uống.
2. Mỡ máu cao:
Quyết minh tử 30g, sắc uống, hoặc thêm Sơn tra l0g cùng sắc chung uống. Uống từ nửa năm trở lên.
3. Huyết áp cao, di chứng sau khi chấn động não, chóng mặt hoa mắt:
Quyết minh tử, La bố ma (Apocynum venutum L. - Họ Trúc đào) hãm nước sôi, uống như trà.
4. Huyết áp cao, khí hư:
Quyết minh tử, Nữ trinh tử, Hoàng kỳ đều 15g, sắc uống.
5. Huyết áp cao do can hoả vượng sinh ra chóng mặt, đau đầu:
Quyết minh tử, Câu đằng, Hạ khô thảo, đều l0g, Trân châu mẫu 30g (tán bột gói riêng cho vào sắc trước), Long đởm thảo 3g, sắc uống.
Quyết minh tử, Cúc chỉ thiên đều 12g, Cúc hoa vàng l0g, Sâm cau 6g, sắc uống.
6. Khó ngủ, ngủ hay mê, tim hồi hộp, huyết áp cao:
Quyết minh tử 20g, Mạch môn 15g, Tâm sen (sao) 6g. Sắc nước uống.
Ghi chú: Hạt chứa chrysophanol, physcion, obtusm, aurantio-obtusm, chiysoobtusin, rubrofiisarin, nor-rubrofusarin rubrofusarin-6-p- gentiobiosid, aloeemodin, rhein, emodin, toralacton. Còn có chrysophanol-l-p- gentiobiosid, chrysophanic acid-9-anthron.
Hạt Muồng có tác dụng hạ huyết áp, hạ mỡ máu, làm hạ cholesterol toàn phần và triglycerid trong máu, bảo vệ gan, làm giảm tắc mạch, xơ hoá. Còn có tác dụng an thần, nhuận tràng.